Thiếu máu pha loãng và rối loạn đông máu từ lâu đã được liên kết tiêu cực với hành vi của máy tim phổi nhân tạo (CPB). Tài liệu khoa học đã chứng minh rằng các biến chứng như đột quỵ, nhồi máu cơ tim, cung lượng tim thấp, ngừng tim, suy thận, phù phổi, mở lại do duy đa cơ quan chảy máu, tất cả đều tăng đang kể và có hệ thống khi giá trị hemoglobin ( Hgb) thấp hơn 22%. Thể tích mồi lớn hơn dẫn tới hemoglobin dẫn tới mức đỉnh HGB thấp hơn, điều này đãn tới tăng thời gian nằm viện và tử vong. Tăng tỏa nhiệt, thời gian thở máy lâu hơn và giảm tốc độ lọc cầu thận tương ứng.
Kompass được thiết kế đặc biệt để có khối lượng mồi thấp với diện tích tiếp xúc ít hơn, kết hợp hiệu suất thoát khí tuyệt vời với tính linh hoạt lâm sàng cho bệnh nhân trưởng thành và vị thành niên.
VỚI THIẾT KẾ NHỎ GỌN TỐI ƯU DÀNH CHO CHỈ SỐ MÁU HOÀN HẢO
Cải tiến để sử dụng nhờ vào đầu vào tĩnh mạch phía trên, một lượng lớn bộ chuyển đổi kết nối khác nhau cho các khả năng tùy biến nâng cao.
BÌNH CHỨA MỘT NGĂN
Thông số chính | Kết nối |
Thể tích bình chứa 4500ml | Đầu vào tĩnh mạch, 360, có thể xoay ½’’ |
3 màng lọc khác nhau | Đầu ra bình chứa 3/8’’ |
Lọc tĩnh mạch (80µm) | Cổng thông hơi/ chân không ¼’’ |
Cổng hút một ( 40 µm) | Cổng lọc ¼’’ |
Cổng hút một ( 40 µm) | 4 cổng lọc ¼’’ |
Thích hợp dành cho VAVD | 2 cổng được lọc 3/8’’ |
2 cổng lọc phía sau | |
1 không được lọc khóa luer | |
MODULE TRAO ĐỔI KHÍ | |
THÔNG TIN KĨ THUẬT CHI TIẾT | |
Thể tích mồi | 190ml |
Bề mặt tiếp xúc | 1.35m² |
Lưu lượng máu lớn nhất trao đổi | 7l/phút |
Diện tích trao đổi nhiệt | 0.08 m² |
Hệ số trao đổi nhiệt | N=0.64 (tại 4l/phút) |
Lớp phủ chống đông Phospho rylcholine
Phospho rylcholine hoặc PC là nhóm đầu lipid chiếm ưu thế được tìm thấy trong lớp màng ngoài của tế bào PC có ái lực tự nhiên với nước và liên kết chặt chẽ với nước xung quanh chính nó. Dó đó lớp màng ngoài của màng tế bào không thúc đầy hình thành cục máu đông.
TECHNOLOGY WITHOUT BOUNDARIES